Tác giả | Trần Quốc Thái |
ISBN | 2014002 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3944-2 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | Trần Quốc Thái |
Số trang | 183 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Kính là loại vật liệu mang đến cho chúng ta khả năng xây dựng những tòa nhà trong suốt, thoáng và nhẹ, có thể làm thay đổi mối tương quan giữa nội thất và ngoại thất, mối quan hệ giữa con người và không gian bên ngoài, do vậy kính luôn được sự ưu ái trong các thiết kế kiến trúc hiện đại.
Hiện nay, khủng hoảng năng lượng và công cuộc chống biến đổi khí hậu toàn cầu đã buộc các quốc gia phải ban hành các quy chế về tiết kiệm năng lượng. Ngành công nghiệp kính cũng phải đối mặt với thách thức này bằng cách phát triển một loạt các sản phẩm kính phủ chức năng có thể kiểm soát được mức độ xuyên qua của ánh sáng nhìn thấy, tia cực tím và tia hồng ngoại, nhằm giữ hơi ấm của tòa nhà vào mùa đông và ngăn cản nhiệt mặt trời vào mùa hè. Kính giúp các kiến trúc sư và kỹ sư có thể thiết kế các kết cấu đạt được lợi ích tối đa về ánh sáng tự nhiên mà vẫn kiểm soát được sự truyền nhiệt qua kết cấu.
Ngoài ra, kính cũng đang được sử dụng ngày càng nhiều như là một kết cấu chịu lực, nhằm giảm đi một tỷ lệ đáng kể công việc xây dựng cồng kềnh. Kính đồng thời đáp ứng được các yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và phòng cháy chữa cháy. Trong kiến trúc, sự phát triển đa dạng của kính xây dựng đã giúp các nhà thiết kế thực hiện được các giấc mơ lãng mạn và táo bạo nhất của mình.
“Cẩm nang Hướng dẫn sử dụng Kính trong Xây dựng” nhằm hướng dẫn, giúp đỡ các kiến trúc sư, kỹ sư, các nhà thi công, tiền chế, lắp đặt kính nâng cao kiến thức về việc sử dụng kính, các lợi ích khi sử dụng kính và ngoài ra còn cung cấp một số ví dụ về các kỹ thuật lắp kính hiệu quả. Các nội dung cơ bản như đặc tính của kính, khả năng chịu tải, đặc tính nhiệt, độ truyền âm, chống cháy v…v, phương pháp lựa chọn hệ lắp kính, những lưu ý trong thiết kế và thi công cũng được nêu trong cuốn sách.
Chương 1: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA KÍNH XÂY DỰNG | 5 |
1.1. Quá trình phát triển kỹ thuật sản xuất thủy tinh | 5 |
1.2. Quá trình phát triển của công nghệ kính phẳng | 6 |
Chương II: CÁC SẢN PHẨM KÍNH NGUYÊN LIỆU | 12 |
2.1. Các khái niệm cơ bản | 12 |
2.2. Kính nổi | 15 |
2.3. Kính cán (Rolled Glass) | 16 |
2.4. Kính kéo (còn gọi là kính tấm/ Sheet Glass) | 20 |
Chương 3: KÍNH CHỨC NĂNG (PROCESSED | |
GLASS/FABRICATED GLASS/FUNCTIONAL GLASS) | 21 |
3.1. Quy tắc đánh số bề mặt | 21 |
3.2. Kính tôi nhiệt (Heat-Treated Glass) | 23 |
3.3. Kính tôi hóa học (Chemically Strengthened Glass) | 28 |
3.4. Kính phủ (Coated Glass) | 29 |
3.5. Kính tường che (Spandrel Glass) | 40 |
3.6. Kính dán (Laminated Glass) | 42 |
3.7. Kính hộp cách nhiệt/kính hộp (Insutating Glass Unit/ Igu) | 47 |
3.8. Kính uốn | 50 |
3.9. Gương | 50 |
3.10. Kính kiến trúc trang trí | 53 |
Chương 4: NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI THIẾT KẾ | |
KẾT CẤU KÍNH | 54 |
4.1. Tổng quan | 54 |
4.2. Đặc tính chịu tải của kính | 54 |
4.3. Ảnh hưởng của điều kiện làm việc đến độ bền của kính | 58 |
4.4. Tải trọng thiết kế | 58 |
4.5. Lắp kính nghiêng | 65 |
4.6. Lựa chọn kích thước và độ dày kính | 66 |
4.7. Đặc tính nhiệt của kính | 67 |
4.8. Lưu ý khi lắp kính cho công trình trong khu vực có động đất | 73 |
4.9. Truyền âm thanh | 74 |
4.10. Sử dụng kính cho các ứng dụng chống cháy | 80 |
Chương 5: NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ LẮP DỰNG KÍNH | 83 |
5.1. Kiểm tra thiết kế | 83 |
5.2. Kiểm tra bản vẽ thi công và vật liệu | 85 |
5.3. Thi công lắp dựng kính | 94 |
5.4. Hệ che nắng | 99 |
Chương 6: CHỈ DẪN CHI TIẾT CHO LẮP DỰNG KÍNH | 101 |
6.1. Tính tương thích giữa các vật liệu | 101 |
6.2. Lắp kính | 103 |
6.3. Lắp kính ướt | 103 |
6.4. Đệm ngăn cách | 105 |
6.5. Lắp kính khô | 105 |
6.6. Lắp kính phối hợp ướt/khô | 107 |
6.7. Lớp phủ viền | 107 |
6.8. Hệ thống lắp kính áp lực | 108 |
6.9. Ghép kính đối đầu | 110 |
6.10. Lắp kính với silicon kết cấu | 112 |
6.11. Lắp kính kết cấu với băng bọt Acrylic | 114 |
6.12. Lắp kính nghiêng | 119 |
6.13. Kính cong | 120 |
6.14. Lắp kính dán | 123 |
6.15. Kính tôi nhiệt | 124 |
6.16. Lắp kính hộp cách nhiệt | 124 |
6.17. Lắp kính kiểu cửa sổ tàu thủy | 125 |
6.18. Lắp kính nội thất | 127 |
6.19. Lắp lan can kính | 129 |
6.20. Lắp gương | 131 |
6.21. Cửa và tiền sảnh bằng kính tôi | 133 |
6.22. những ứng dụng đặc biệt của kính | 139 |
Chương 7: KÍNH TRANG TRÍ KIẾN TRÚC VÀ NỘI THẤT | 145 |
7.1. Kính điêu khắc | 145 |
7.2. Kính in lưới | 146 |
7.3. Kính nung chảy | 146 |
7.4. Kính vẽ mầu | 147 |
7.5. Kính phủ mầu (Glasskote) | 147 |
7.6. Kính xếp lớp | 148 |
7.7. Kính mầu ghép | 148 |
Chương 8: GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ANH –VIỆT | 150 |
Phụ lục 1 | 155 |
Phụ lục 2 | 157 |
Phụ lục 3 | 161 |
Phụ lục 4 | 167 |
Tài liệu tham khảo | 177 |